Thành ngữ tục ngữ Tiếng Việt
1. Ác giả ác báo : as he call, so the echo
2. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời : every dog has its day
3. An phận thủ thường : rest on one’s laurel
4. Ăn bữa hôm lo bữa mai : live from hand to mouth
5. Ăn cháo đá bát : bite the hand that feeds
6. Ăn có chừng, chơi có độ: eat at pleasure, drink with measure
7. Ăn không ngồi rồi : sit with idle hands
1. Ác giả ác báo : as he call, so the echo
2. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời : every dog has its day
3. An phận thủ thường : rest on one’s laurel
4. Ăn bữa hôm lo bữa mai : live from hand to mouth
5. Ăn cháo đá bát : bite the hand that feeds
6. Ăn có chừng, chơi có độ: eat at pleasure, drink with measure
7. Ăn không ngồi rồi : sit with idle hands
8. Ăn mày đòi xôi gấc : beggars can’t be choosers
9. Ăn miếng trả miếng : an eye for an eye
10. Ăn như mỏ khoét : eat like a horse
11. Ăn ốc nói mò: speak by guess
12. Ăn vụng không biết chùi mép: have a finger in the pie
13. Ba hoa chích chòe: talk hot air
14. Bách niên giai lão: live to be a hundred together
15. Bám dai như đỉa: cling to SB like a leech
16. Bán anh em xa mua láng giềng gần:
17. Bán rẻ danh dự: sell one’s soul
18. Bao giờ cho đến tháng mười: when pigs fly
19. Bát nước hất đi rồi sao lấy lại được: it’s no use crying over spilt milk
20. Bằng bất cứ giá nào: at any cost
21. Bằng vai phải lứa: at the same rank
22. Bắt cá hai tay: run with the hare and hunt with the hounds
23. Bắt đầu lại từ con số không: start all over again
24. Bắt quả tang: catch somebody reed-handed
25. Bận tíu tít: busy as a bee
26. Bé hạt tiêu: little pigeons can carry great messages
27. Bé xé ra to: storm in a teacup
28. Bĩ cực, thái lai: after the storm, comes a calm sea
29. Bị dồn vào chân tường:
30. Biết mình biết người trăm trận trăm thắng:
31. Biết nhiều chóng già: curiosity kills a cat
32. Biết rõ ngọn ngành/ biết rõ như long bàn tay: have something at one’s fingertips
33. Biết rồi, khổ lắm, nói mãi: stop harping
34. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe
35. Biệt tăm biệt tích: vanish into thin air
36. Bặt vô âm tín:
37. Bình an vô sự: safe and sound
38. Bình cũ rượu mới: new wine in old bottle
39. Bỏ ngoài tai: turn a deaf ear to
40. Bô gio trát trấu:
41. Bơ bải chẳng bằng phải thì = không nên bỏ lỡ cơ hội
42. Bới lông tìm vết
43. Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện: a penny saved is a penny gained
44. Bước chân đi cấm kỳ trở lại: what is done can’t be undone
45. Cả thèm chóng chán: soon hot, soon cold
46. Cá cắn câu biết đâu mà gỡ: swallow the bait
47. Cá lớn nuốt cá bé:
48. Cái khó ló cái khôn: adversity brings wisdom
49. Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra: truth will out
50. Cái nết đánh chết cái đẹp: beauty is only skin deep
51. Càng đông càng vui: the more the merrier
52. Cao chạy xa bay
53. Cáo mượn oai hùm: an ass in lion’s skin
54. Cắn răng mà chịu: grin and bear it
55. Câm như hến: mum’s the word
56. Cầm đèn chạy trước ô tô:haste makes waste
57. Cẩn tắc vô ưu: look before you leap
58. Cầu được ước thấy: speak of the devils
59. Cây ngay không sợ chết đứng: a good anvil does not fear the hammer
60. Cha nào con nấy: like father like son
61. Cháy nhà ra mặt chuột: rats desert a sinking ship
62. Chắc như đinh đóng cột: sure
63. Chẳng biết đằng nào mà lấn: cannot make head or tail of ST
64. Chẳng còn gì để mất: nothing left to lose
65. Chẳng nói chẳng rằng: without saying a word
66. Chẳng ra thể thống gì
67. Chậm còn hơn không: better late than never
68. Chậm như rùa: as slow as snail
69. Chết đuối vớ phải cọng rơm: grasp at straw
70. Chết thẳng cẳng: as dead as doornail
71. Chia ngọt sẻ bùi
72. Chin bỏ làm mười: every fault needs pardon
73. Cho ăn bánh vẽ:
74. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng : a cock is valiant on his own dunghill
75. Chó ngáy phải ruồi: get a Godsend
76. Chở củi về rừng: carry coals to Newcastle
77. Chớ nên múa rìu qua mắt thợ: never teach fish how to swim
78. Chớ thấy song cả mà ngã tay chèo:
79. Chơi chó chó liếm mặt: familiarity breeds contempt
80. Chiu đầu vào giọ: dig one’s own tomb
81. Chuyện nó xọ chuyện kia: jump from one thing to another
82. Chứng nào tật nấy: a leopard cannot change ít spot
83. Có bệnh vái tứ phương: any port in a storm
84. Có chí làm quan, có gan làm giàu: no pain, no gain
85. Có chí thì nên/ có công mài sắt có ngày nên kim: where there is a will, there is a way
86. Có nuôi con mới biết long cha mẹ:
87. Có tật giật mình:
88. Có thực mới vực được đạo
89. Có tiền mua tiên cũng được:
90. Coi trời bằng vung
91. Con dao hai lưỡi: two-edged weapons
92. Con giun xéo lắm cũng quằn: even a worm will turn
93. Con nhà tong không giống long cũng giống cánh: like father like son
94. Con sâu bỏ rầu nồi canh: one rotten appel spoils the barrel
95. Còn nước còn tát
96. Cố đấm ăn xôi:
97. Cơm tẻ mẹ ruột
98. Của vụng là của ngon: stolen fruit is the sweetest
99. Của bền tại người
100. Của ít long nhiều:
101. Của rẻ là của ôi : cheapest is dearest
102. Của 1 đồng công một nén
103. Của thiên giả địa: easy come easy go
104. Cùng một giuộc: birds of a feather
105. Cưa sừng làm nghé: mutton dressed up as a lamb
106. Cười người chớ vội cười lâu/ cười người hôm trước hôm sau người cười: He who laughs last laughs the longest
107. Cười ra nước mắt
108. Cười vỡ bụng
109. Dạy con từ thuở còn thơ/ dạy vợ từ thuở bơ lơ mới về
110. Dậm chân tại chỗ: make no headway
111. Dễ như trở bàn tay: easy as pie
112. Dĩ hòa vi quý: a bad arrangement is better than a good lawsuit
113. Dồn vào thế bí/ dồn vào chân tường:
114. Dốt đặc cán mai: not to know beans
115. Dở dở ương ương: neither fish, flesh nor fowl
116. Dương dương tự đắc : as proud as peacock
117. Đã nói là làm: so said, so done
118. Đâm lao phải theo lao: you have made your bed …
119. Đàn gảy tai trâu: cast pearls before swine
120. Đáng đồng tiền bát gạo: got one’s money worth
121. Đánh trống lảng
122. Đào mỏ
123. Đắt như tôm tươi: sell like hot cakes
124. Đầu tắt mặt tối: to toil and moil all day and night
125. Đẹp như tranh:
126. Đến mùa quýt: when pigs fly
127. đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma:
128. đi một ngày đàng học một sang khôn: a rolling stone gathers no moss
129. điếc lòi : deaf á a post
130. đói ăn vụng túng làm liều: necessity knows no law
131. độc nhất vô nhị:
132. đổi trắng thay đen: turn white into black
133. đồng tiền đi trước là đồng tiền khôn
134. đời cha ăn mặn đời con khát nước
135. đơn phương độc mã
136. đũa mốc mà chòi mâm son
137. đục nước béo cò: fish in troubled water
138. đừng có chõ múi vào chuyện người khác: mind your own business!
139. Đứng như trời trồng
140. Đứng núi này trông núi nọ: the grass is always greener on the other side
141. Được ăn cả, ngã về không: sink or swim
142. Được voi đòi tiên: give him an inch and he’ll take a mile
143. Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên: love cannot be forced
144. Gần đất xa trời: have one foot in the grave
145. Gần chùa gọi bụt bằng anh
146. Gần mực thì đen, gần đền thì rạng: a man is known by the company he keeps
147. Gậy ông đập lưng ông
148. Ghét cay ghét đắng
149. Già néo đứt dây: it’s the last straw tht broke the camel’s back
150. Giả câm giả điếc: act dumb
151. Giàu nứt đố đổ vách
152. Giận cá chem. thớt
153. Giấy trắng mực đen: in black and white
154. Gió chiều nào xoay chiều đấy: follow the crowd
155. Giội gáo nước lạnh: throw cold water on something
156. Giống nhau như hai giọt nước: like 2 peas
157. Giơ cao đánh khẽ
158. Giữ kín như bưng: keep something bottled up
159. Giữ mồm giữ miệng: hold one’s tongue
160. Giưa ban ngày ban mặt / giữa thanh thiên bạch nhật: in broad daylight
161. Góp gió thành bão
162. Há miệng chờ sung:
163. Há miệng mắc quai
164. Hái ra tiền
165. Hiền như bụt : not hurt a fly
166. Họa vô đơn chí: misfortunes never come alone
167. Hoài công phí sức: flog a dead horse
168. Học vẹt
169. Hồng nào mà chả có gai: there’s no rose without a thorn
170. Hơn hẳng cái đầu: be head and shoulder above someone
171. Hứa hươu hứa vượn
172. Hữu danh vô thực: in name rather than in fact
173. Im lặng là đồng ý
174. Im lắng là vàng: silence is golden
175. Im thin thít
176. Ít xít ra nhiều: make a mountain out of a molehill
177. Kẻ cắp gặp bà già: diamond cuts diamond
178. Kẻ tám lạng người nửa cân: six of one and half a dozen of the other
179. Kén cá chọn canh: pick and choose
180. Kề vai sát cánh: side by side
181. Khác máu, tanh long: you cannot get blood from stone
182. Khác nhau một trời một vực: as chalk and cheese
183. Khẩu phật tâm xà
184. Khỏe như vâm/ voi: as strong as an ox
185. Khôn như rận: as wise as an owl
186. Khôn từng xu, ngu vạn bạc: penny wise, pound foolish
187. Không cánh mà bay: vanish into thin air
188. Không chê vào đâu được: beyond reproach
189. Không có lửa sao có khói: there is no smoke without fire
190. Không có miền vui nào trọn vẹn
191. Không đáng giá một xu: worth nothing
192. Không đáng xách dép cho ai
193. Không đến nỗi nào
194. Không ăn được thì đạp đổ
195. Không khảo mà xưng
196. Không một tấc đất cắm dùi
197. Khách không mời mà đến
198. Không thầy đố mày làm nên
199. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
200. Kiếm kế sinh nhai : scrape a living
201. Kiến tha lâu đầy tổ
202. Làm dâu trăm họ
203. Làm đổ mồ hôi, sôi nước mắt: sweat blood
204. Làm lại cuộc đời: turn over a new leaf
205. Làm phúc phải tội
206. Lắm mối tối nằm không
207. Lạy ông tôi ở bụi này
208. Lấy ân báo oán
209. Lên voi xuống chó
210. Liệu cơm gắp mắm
211. Long tham không đáy
212. Lời nói chả mất tiền mua / lựa lời mà nói cho vừa long nhau
213. Lời nói gió bay
214. Lợi bất cập hại : do more harm than good
215. Lợn lành chữa thành lợn què: remedy is worse than the disease
216. Luật lệ nào cũng có kẽ hở
217. Lúc đầu bạc răng long
218. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
219. Lửa thử vàng, gian nan thử sức
220. Lực bất tòng tâm
221. Lười chảy thây: not lift a finger
222. Lưới trời lồng lộng
223. Lương tâm cắn rứt
224. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
225. May hơn khôn:
226. Mặt trơ trán bong
227. Mất bò mới lo làm chuồng: lock the stable door after the horse has bolted
228. Mất cả chì lẫn chài
229. Mất công toi
230. Mật ngọt chết ruồi
231. Mèo già hóa cáo
232. Mèo khen mèo dài đuôi
233. Mèo lại hoàn mèo
234. Méo mó, có hơn không
235. Miếng ăn đến miệng còn rơi: there is many a slip twist the cup and the lip
236. Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
237. Miệng ăn núi lở
238. Miệng còn hơi sữa
239. Miệng nam mô bụng một bồ dao găm
240. Mò kim đáy bể: look for needle in a haystack
241. Mọc lên như nấm : spring up like mushrooms
242. Môi hở răng lạnh
243. Mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh
244. Một cây làm chẳng lên non / ba cây chụm lại lên hòn núi cao
245. Một con én nhỏ không làm nên mùa xuân: one swallow does not make a summer
246. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
247. Một công đôi việc: kill two birds with one stone
248. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: blood is thicker than water
249. Một nghề thì sống, đống nghề thì chết / một nghề cho chin còn hơn chin nghề: Jack of all trades is the master of none
250. Một sự nhịn là chin sự lành
251. Một túp lều tranh hai trái tim vàng : love in a cottage
252. Muối bỏ bể: a drop in the ocean
253. Muộn còn hơn không: better late than never
254. Mưa dầm thấm lâu:
255. Mưa như trút nước
256. Mượn gió bẻ măng: fish in troubled water
257. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
258. Năm thì mười họa: once in a blue moon
259. Năm ngón tay có nhón dài ngón ngắn
260. Nắm đằng chuôi : play safe
261. Nằm trong chăn mới biết chăn có rận
262. Năng nhặt chặt bị
263. Nặng như chì
264. Nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa
265. Ném đá giấu tay
266. Ném tiền qua cửa sổ
267. Ngàn cân treo sợi tóc: hang by a thread
268. Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm nay
269. Ngậm đắng nuốt cay: bite the bullet
270. Nghèo rớt mồng tơi
271. Ngoài tầm tay: beyond one’s reach
272. Ngồi lê đôi mach: tongues wag
273. Ngồi mát ăn bát vàng
274. Ngu như bò/ ngu như lợn:
275. Ngủ say như chết: sleep like a log
276. Ngựa nôn háu đá
277. Ngựa quen đường cũ
278. Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ
279. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì thân
280. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã: birds of a feather
281. Nhàn cư vi bất thiện: an idle brain is the devil’s workshop
282. Nhanh như chớp: as quick as lightning
283. Nhân duyên tiền định: marriages are made in heaven
284. Nhẹ như lông hồng: as light as feather
285. Như cá gặp nước: feel like fish in water
286. Như chó với mèo:
287. Như có lửa đốt trong lòng / như ngồi trên đống lửa : sit on pins and needles
288. Như gà mắc tóc: have a bone in one’s throat
289. Như sét đánh ngang tai
290. No đến tận cổ: be full up to the chin
291. Nói bong nói gió: drop someone a hint
292. Nói dối như cuội
293. Nói đúng tim đen: hit the nail on the head
294. Nói hươu nói vượn/ nói nhăng nói cuội: tell fish stories
295. Nói vòng vo: beat around the bush
296. Nói thao thao bất tuyệt: talk nineteen to the dozen
297. Nói trước bước không qua: do not count the chicken before they are hatched
298. Nói xấu sau lưng: say nasty things behind one’s back
299. Nối giáo cho giặc:
300. Nợ như chúa chổm
301. Nuôi ong tay áo: cherish a snake in one’s bosom
302. Nuốt lời: swallow one’s word
303. Nước chảy đá mòn: drop by drop wears away the stone
304. Nửa đùa nửa thật
305. Nước đổ đầu vịt: like water off the duck’s back
306. Nước mắt cá sấu: shed crocodiles’ tears
307. ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
308. ở hiền gặp lành
309. ơn chóng quên, oán nhớ đời
310. phép vua thua lệ làng:
311. phòng bệnh hơn chữa bệnh: prevention is better than cure
312. phú quý sinh lễ nghĩa: wealth breeds formality
313. phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí: it never rains but it pours
314. qua cầu rút ván: burn one’s bridge
315. qua sông phải lụy đò: call the bear “uncle” until you cross the bridge
316. qua cơn song gió:
317. quả đất tròn: small world
318. quýt làm cam chịu:
319. rán sành ra mỡ:
320. rau nào sâu nấy: a tree is known by its fruit
321. râu ông nọ cắm cằm bà kia
322. rẻ như bèo: dirt cheap
323. rõ như ban ngày
324. rợn tóc gáy: make one’s hair stand on end
325. run như cầy sấy: quake like an aspen leaf
326. rượu vào lời ra: drunkenness reveals what soberness conceals
327. sai một li đi một dặm:
328. sát muối vào nỗi đau: rub salt into the wound
329. say bí tỉ: as drunk as lord
330. sói đội lốt cừu: a wolf in sheep’s clothing
331. số phận đã mỉm cười với ai: fortune has smiled upon someone
332. sông có lúc người có khúc
333. sống dở chết dở: more dead than alive
334. sống đục sao bằng thác trong:
335. sợ mất mặt
336. suy bụng ta ra bụng người
337. sự thật khó tìm: truth lies at the bottom of a well
338. Sự thật mất long: nothing stings like truth
339. Sức khỏe là vàng / sức khẻo quý hơn vàng: health is jewel
340. Sức người có hạn
341. Sướng quá hóa rồ: set a beggar on a horseback and he will ride to the devil
342. Ta về ta tắm ao ta / dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: there is no place like home
343. Tai vách mạch rừng: wall have ears
344. Tay không bắt giặt: take something with bare hands
345. Tắt đèn nhà ngòi cũng như nhà tranh: all cats are grey in the dark
346. Tâm đầu ý hợp: two minds with only one single thought
347. Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi: dumb dogs are dangerous
348. Thà làm đầy tớ thằng khôn còn hơn làm thầy thằng dại: better be the servant of the wise than the master of the fool
349. Thả mồi bắt bóng: lose the substance for the shadow
350. Tham thì thâm:
351. Than thân trách phận: rail against fate
352. Thắng không kiêu, bại không nản:
353. Thắt chặt hầu bao: tighten the purse-strings
354. Thắt lưng buộc bụng: make ends meet
355. Thân lừa ưa nặng: to comply only when shouted at
356. Thân nhau lắm cắn nhau đau:
357. Thua keo này ta bày keo khác:
358. Thất bại là mẹ thành công: failure is the mother of success
359. Thấy người sang bắt quàng làm họ: next of kin to the rich
360. Them nhỏ rãi: it makes one mouth water
361. Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy:
362. Thọc gậy bánh xe: put a spoke in one’s wheel
363. Thời gian eo hẹp: be pressed for time
364. Thời gian gàn hắn mọi vết thương lòng: time is the great healer
365. Thời gian là vàng là bạc: time is gold
366. Thời thế tạo anh hùng: ciscumstances alter cases
367. Thuận buồm xuôi gió: in smooth water
368. Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn:
369. Thùng rỗng kêu to: empty vessels make the greatest sound
370. Thuốc đắng giã tật: bitter pills may have blessed effects
371. Thứ nhất cự ly thứ nhì tốc độ:
372. Thức lâu mới biết đem dài:
373. Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: spare the rod and spoil the child
374. Thương người như thể thương thân:
375. Thương nhau con chấy cắn đôi:
376. Tích tiểu thành đại: grain and grain, and the hen fills their belly
377. Tiên trách kỷ hậu trách nhân ( trách mình trước trách người sau)
378. Tiền nào của nấy:
379. Tiền trảm hậu tấu:
380. Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống: a fool and his money are soon parted
381. Tiến thoái lưỡng nan: between the devil and the deep blue see
382. Tiếng cười bằng mười thang thuốc: laughter is the best medicine
383. Tiêu tiền như nước/ tiêu tiền như phá: have money to burn
384. Tình yêu vốn mù quáng: love is blind
385. Tỉnh bơ như không: not turn a hair
386. To đầu mà dại: there’s no fool like an old fool
387. Tối đen như mực: pitch-dark
388. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: handsome is as handsome does
389. Tốt đẹp khoe ra, xấu xa đậy lại
390. Trả giá cắt cổ: pay through the nose
391. Trả hết nợ đời:
392. Trai tài gái sắc:
393. Trang bị đến tận răng: be armed to the teeth
394. Tranh thủ thời gian:
395. Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa: out of the frying pan into the fire
396. Tránh voi chẳng xấu mặt nào: for mad words, deaf ears
397. Trăm công nghìn việc: up to one’s ears in work
398. Trăm hay không bằng tay quen: practice makes perfect
399. Trăm năm bia đá thì mòn / nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ: a tale never loses its telling
400. Trăm nghe không bằng một thấy: seeing is believing
401. Trần như nhộng: in one’s birthday suit
402. Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết:
403. Tai bay vạ gió
404. Trâu chậm uống nước đục: the early bird catches the worm
405. Tre già khó uốn / tre non dễ uốn : you can’t teach old dogs new tricks
406. Tre già măng mọc
407. Trẻ người non dạ:
408. Trèo cao, ngã đau:
409. Trong cái rủi có cái may: every cloud has a silver lining
410. Trong tầm tay: within reach
411. Trông gà hóa cuốc: talk chalk for cheese
412. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
413. Trúng quả: hit the jackpot
414. Trời sinh voi sinh cỏ:
415. Trút giận lên đầu ai:
416. Trứng khôn hơn vịt: teach fish to swim
417. Trứng chọi đá:
418. Tuần chay nào cũng có nước mắt: have a finger in every pie
419. Tùy cơ ứng biến: adapt oneself to the circumstances
420. Từ trên trời rơi xuống:
421. Tự cao tự đại:
422. Tự cổ chí kim
423. Tự đào huyệt chôn mình: dig one’s own grave
424. Tự lực cánh sinh: stand on one’s own legs
425. Tức nước vỡ bờ: the last straw
426. Tươi như hoa
427. Tương kế tựu kế: turn the tables
428. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói: first think and then speak
429. Uống nước nhớ nguồn:
430. Vạch áo cho người xem lưng:
431. Vái thưa che mắt thánh:
432. Ván đã đóng thuyền: the die is cast
433. Vạn bất đắc dĩ / cực chẳng đã: as the last resort
434. Vạn sự khởi đầu nan: it is the first step that counts
435. Vang bóng một thời: a flash in the pan
436. Vàng thật không sợ lửa:
437. vào tai này ra tai kia:
438. vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm: when the cat’s away, the mice will play
439. vắt chên lên cổ mà chạy: rush like a bat out of hell
440. vẽ đường cho hươu chạy: bring grist into someone’s mill
441. vẹn cả đôi đường: have the best of both world
442. về với ông bà ông vải
443. việc ai nấy lo: every man for himself
444. việc gì đến, sẽ đến:
445. việc hôm nay chớ để ngày mai: never put off till tomorrow what you can do today
446. vò đầu bứt tai:
447. vỏ quit dày có móng tay nhọn: diamond cuts diamond
448. vong ân bội nghĩa: bite the hand that feeds
449. vô phương cứu chữa: nothing to be done about it
450. vơ đũa cả nắm:
451. vung tay quá trán:
452. vụng thối vụng tha: a bull in china shop
453. vơ đũa cả nắm
454. vuốt râu hùm
455. vừa ăn cắp vừa la làng
456. vừa như in : fit like a glove
457. xa mặt cách lòng
458. xây lâu đài trên cát : build castles in the air
459. Xôi hỏng bỏng không
460. Xởi lởi trời cho
461. Xuống dốc không phanh :
462. Xứ mù thằng chột làm vua
463. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
464. Yêu nhau củ ấu cũng tròn
465. Yêu nhau mấy núi cũng trèo / mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua:
9. Ăn miếng trả miếng : an eye for an eye
10. Ăn như mỏ khoét : eat like a horse
11. Ăn ốc nói mò: speak by guess
12. Ăn vụng không biết chùi mép: have a finger in the pie
13. Ba hoa chích chòe: talk hot air
14. Bách niên giai lão: live to be a hundred together
15. Bám dai như đỉa: cling to SB like a leech
16. Bán anh em xa mua láng giềng gần:
17. Bán rẻ danh dự: sell one’s soul
18. Bao giờ cho đến tháng mười: when pigs fly
19. Bát nước hất đi rồi sao lấy lại được: it’s no use crying over spilt milk
20. Bằng bất cứ giá nào: at any cost
21. Bằng vai phải lứa: at the same rank
22. Bắt cá hai tay: run with the hare and hunt with the hounds
23. Bắt đầu lại từ con số không: start all over again
24. Bắt quả tang: catch somebody reed-handed
25. Bận tíu tít: busy as a bee
26. Bé hạt tiêu: little pigeons can carry great messages
27. Bé xé ra to: storm in a teacup
28. Bĩ cực, thái lai: after the storm, comes a calm sea
29. Bị dồn vào chân tường:
30. Biết mình biết người trăm trận trăm thắng:
31. Biết nhiều chóng già: curiosity kills a cat
32. Biết rõ ngọn ngành/ biết rõ như long bàn tay: have something at one’s fingertips
33. Biết rồi, khổ lắm, nói mãi: stop harping
34. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe
35. Biệt tăm biệt tích: vanish into thin air
36. Bặt vô âm tín:
37. Bình an vô sự: safe and sound
38. Bình cũ rượu mới: new wine in old bottle
39. Bỏ ngoài tai: turn a deaf ear to
40. Bô gio trát trấu:
41. Bơ bải chẳng bằng phải thì = không nên bỏ lỡ cơ hội
42. Bới lông tìm vết
43. Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện: a penny saved is a penny gained
44. Bước chân đi cấm kỳ trở lại: what is done can’t be undone
45. Cả thèm chóng chán: soon hot, soon cold
46. Cá cắn câu biết đâu mà gỡ: swallow the bait
47. Cá lớn nuốt cá bé:
48. Cái khó ló cái khôn: adversity brings wisdom
49. Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra: truth will out
50. Cái nết đánh chết cái đẹp: beauty is only skin deep
51. Càng đông càng vui: the more the merrier
52. Cao chạy xa bay
53. Cáo mượn oai hùm: an ass in lion’s skin
54. Cắn răng mà chịu: grin and bear it
55. Câm như hến: mum’s the word
56. Cầm đèn chạy trước ô tô:haste makes waste
57. Cẩn tắc vô ưu: look before you leap
58. Cầu được ước thấy: speak of the devils
59. Cây ngay không sợ chết đứng: a good anvil does not fear the hammer
60. Cha nào con nấy: like father like son
61. Cháy nhà ra mặt chuột: rats desert a sinking ship
62. Chắc như đinh đóng cột: sure
63. Chẳng biết đằng nào mà lấn: cannot make head or tail of ST
64. Chẳng còn gì để mất: nothing left to lose
65. Chẳng nói chẳng rằng: without saying a word
66. Chẳng ra thể thống gì
67. Chậm còn hơn không: better late than never
68. Chậm như rùa: as slow as snail
69. Chết đuối vớ phải cọng rơm: grasp at straw
70. Chết thẳng cẳng: as dead as doornail
71. Chia ngọt sẻ bùi
72. Chin bỏ làm mười: every fault needs pardon
73. Cho ăn bánh vẽ:
74. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng : a cock is valiant on his own dunghill
75. Chó ngáy phải ruồi: get a Godsend
76. Chở củi về rừng: carry coals to Newcastle
77. Chớ nên múa rìu qua mắt thợ: never teach fish how to swim
78. Chớ thấy song cả mà ngã tay chèo:
79. Chơi chó chó liếm mặt: familiarity breeds contempt
80. Chiu đầu vào giọ: dig one’s own tomb
81. Chuyện nó xọ chuyện kia: jump from one thing to another
82. Chứng nào tật nấy: a leopard cannot change ít spot
83. Có bệnh vái tứ phương: any port in a storm
84. Có chí làm quan, có gan làm giàu: no pain, no gain
85. Có chí thì nên/ có công mài sắt có ngày nên kim: where there is a will, there is a way
86. Có nuôi con mới biết long cha mẹ:
87. Có tật giật mình:
88. Có thực mới vực được đạo
89. Có tiền mua tiên cũng được:
90. Coi trời bằng vung
91. Con dao hai lưỡi: two-edged weapons
92. Con giun xéo lắm cũng quằn: even a worm will turn
93. Con nhà tong không giống long cũng giống cánh: like father like son
94. Con sâu bỏ rầu nồi canh: one rotten appel spoils the barrel
95. Còn nước còn tát
96. Cố đấm ăn xôi:
97. Cơm tẻ mẹ ruột
98. Của vụng là của ngon: stolen fruit is the sweetest
99. Của bền tại người
100. Của ít long nhiều:
101. Của rẻ là của ôi : cheapest is dearest
102. Của 1 đồng công một nén
103. Của thiên giả địa: easy come easy go
104. Cùng một giuộc: birds of a feather
105. Cưa sừng làm nghé: mutton dressed up as a lamb
106. Cười người chớ vội cười lâu/ cười người hôm trước hôm sau người cười: He who laughs last laughs the longest
107. Cười ra nước mắt
108. Cười vỡ bụng
109. Dạy con từ thuở còn thơ/ dạy vợ từ thuở bơ lơ mới về
110. Dậm chân tại chỗ: make no headway
111. Dễ như trở bàn tay: easy as pie
112. Dĩ hòa vi quý: a bad arrangement is better than a good lawsuit
113. Dồn vào thế bí/ dồn vào chân tường:
114. Dốt đặc cán mai: not to know beans
115. Dở dở ương ương: neither fish, flesh nor fowl
116. Dương dương tự đắc : as proud as peacock
117. Đã nói là làm: so said, so done
118. Đâm lao phải theo lao: you have made your bed …
119. Đàn gảy tai trâu: cast pearls before swine
120. Đáng đồng tiền bát gạo: got one’s money worth
121. Đánh trống lảng
122. Đào mỏ
123. Đắt như tôm tươi: sell like hot cakes
124. Đầu tắt mặt tối: to toil and moil all day and night
125. Đẹp như tranh:
126. Đến mùa quýt: when pigs fly
127. đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma:
128. đi một ngày đàng học một sang khôn: a rolling stone gathers no moss
129. điếc lòi : deaf á a post
130. đói ăn vụng túng làm liều: necessity knows no law
131. độc nhất vô nhị:
132. đổi trắng thay đen: turn white into black
133. đồng tiền đi trước là đồng tiền khôn
134. đời cha ăn mặn đời con khát nước
135. đơn phương độc mã
136. đũa mốc mà chòi mâm son
137. đục nước béo cò: fish in troubled water
138. đừng có chõ múi vào chuyện người khác: mind your own business!
139. Đứng như trời trồng
140. Đứng núi này trông núi nọ: the grass is always greener on the other side
141. Được ăn cả, ngã về không: sink or swim
142. Được voi đòi tiên: give him an inch and he’ll take a mile
143. Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên: love cannot be forced
144. Gần đất xa trời: have one foot in the grave
145. Gần chùa gọi bụt bằng anh
146. Gần mực thì đen, gần đền thì rạng: a man is known by the company he keeps
147. Gậy ông đập lưng ông
148. Ghét cay ghét đắng
149. Già néo đứt dây: it’s the last straw tht broke the camel’s back
150. Giả câm giả điếc: act dumb
151. Giàu nứt đố đổ vách
152. Giận cá chem. thớt
153. Giấy trắng mực đen: in black and white
154. Gió chiều nào xoay chiều đấy: follow the crowd
155. Giội gáo nước lạnh: throw cold water on something
156. Giống nhau như hai giọt nước: like 2 peas
157. Giơ cao đánh khẽ
158. Giữ kín như bưng: keep something bottled up
159. Giữ mồm giữ miệng: hold one’s tongue
160. Giưa ban ngày ban mặt / giữa thanh thiên bạch nhật: in broad daylight
161. Góp gió thành bão
162. Há miệng chờ sung:
163. Há miệng mắc quai
164. Hái ra tiền
165. Hiền như bụt : not hurt a fly
166. Họa vô đơn chí: misfortunes never come alone
167. Hoài công phí sức: flog a dead horse
168. Học vẹt
169. Hồng nào mà chả có gai: there’s no rose without a thorn
170. Hơn hẳng cái đầu: be head and shoulder above someone
171. Hứa hươu hứa vượn
172. Hữu danh vô thực: in name rather than in fact
173. Im lặng là đồng ý
174. Im lắng là vàng: silence is golden
175. Im thin thít
176. Ít xít ra nhiều: make a mountain out of a molehill
177. Kẻ cắp gặp bà già: diamond cuts diamond
178. Kẻ tám lạng người nửa cân: six of one and half a dozen of the other
179. Kén cá chọn canh: pick and choose
180. Kề vai sát cánh: side by side
181. Khác máu, tanh long: you cannot get blood from stone
182. Khác nhau một trời một vực: as chalk and cheese
183. Khẩu phật tâm xà
184. Khỏe như vâm/ voi: as strong as an ox
185. Khôn như rận: as wise as an owl
186. Khôn từng xu, ngu vạn bạc: penny wise, pound foolish
187. Không cánh mà bay: vanish into thin air
188. Không chê vào đâu được: beyond reproach
189. Không có lửa sao có khói: there is no smoke without fire
190. Không có miền vui nào trọn vẹn
191. Không đáng giá một xu: worth nothing
192. Không đáng xách dép cho ai
193. Không đến nỗi nào
194. Không ăn được thì đạp đổ
195. Không khảo mà xưng
196. Không một tấc đất cắm dùi
197. Khách không mời mà đến
198. Không thầy đố mày làm nên
199. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
200. Kiếm kế sinh nhai : scrape a living
201. Kiến tha lâu đầy tổ
202. Làm dâu trăm họ
203. Làm đổ mồ hôi, sôi nước mắt: sweat blood
204. Làm lại cuộc đời: turn over a new leaf
205. Làm phúc phải tội
206. Lắm mối tối nằm không
207. Lạy ông tôi ở bụi này
208. Lấy ân báo oán
209. Lên voi xuống chó
210. Liệu cơm gắp mắm
211. Long tham không đáy
212. Lời nói chả mất tiền mua / lựa lời mà nói cho vừa long nhau
213. Lời nói gió bay
214. Lợi bất cập hại : do more harm than good
215. Lợn lành chữa thành lợn què: remedy is worse than the disease
216. Luật lệ nào cũng có kẽ hở
217. Lúc đầu bạc răng long
218. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
219. Lửa thử vàng, gian nan thử sức
220. Lực bất tòng tâm
221. Lười chảy thây: not lift a finger
222. Lưới trời lồng lộng
223. Lương tâm cắn rứt
224. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
225. May hơn khôn:
226. Mặt trơ trán bong
227. Mất bò mới lo làm chuồng: lock the stable door after the horse has bolted
228. Mất cả chì lẫn chài
229. Mất công toi
230. Mật ngọt chết ruồi
231. Mèo già hóa cáo
232. Mèo khen mèo dài đuôi
233. Mèo lại hoàn mèo
234. Méo mó, có hơn không
235. Miếng ăn đến miệng còn rơi: there is many a slip twist the cup and the lip
236. Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
237. Miệng ăn núi lở
238. Miệng còn hơi sữa
239. Miệng nam mô bụng một bồ dao găm
240. Mò kim đáy bể: look for needle in a haystack
241. Mọc lên như nấm : spring up like mushrooms
242. Môi hở răng lạnh
243. Mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh
244. Một cây làm chẳng lên non / ba cây chụm lại lên hòn núi cao
245. Một con én nhỏ không làm nên mùa xuân: one swallow does not make a summer
246. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
247. Một công đôi việc: kill two birds with one stone
248. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: blood is thicker than water
249. Một nghề thì sống, đống nghề thì chết / một nghề cho chin còn hơn chin nghề: Jack of all trades is the master of none
250. Một sự nhịn là chin sự lành
251. Một túp lều tranh hai trái tim vàng : love in a cottage
252. Muối bỏ bể: a drop in the ocean
253. Muộn còn hơn không: better late than never
254. Mưa dầm thấm lâu:
255. Mưa như trút nước
256. Mượn gió bẻ măng: fish in troubled water
257. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
258. Năm thì mười họa: once in a blue moon
259. Năm ngón tay có nhón dài ngón ngắn
260. Nắm đằng chuôi : play safe
261. Nằm trong chăn mới biết chăn có rận
262. Năng nhặt chặt bị
263. Nặng như chì
264. Nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa
265. Ném đá giấu tay
266. Ném tiền qua cửa sổ
267. Ngàn cân treo sợi tóc: hang by a thread
268. Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm nay
269. Ngậm đắng nuốt cay: bite the bullet
270. Nghèo rớt mồng tơi
271. Ngoài tầm tay: beyond one’s reach
272. Ngồi lê đôi mach: tongues wag
273. Ngồi mát ăn bát vàng
274. Ngu như bò/ ngu như lợn:
275. Ngủ say như chết: sleep like a log
276. Ngựa nôn háu đá
277. Ngựa quen đường cũ
278. Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ
279. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì thân
280. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã: birds of a feather
281. Nhàn cư vi bất thiện: an idle brain is the devil’s workshop
282. Nhanh như chớp: as quick as lightning
283. Nhân duyên tiền định: marriages are made in heaven
284. Nhẹ như lông hồng: as light as feather
285. Như cá gặp nước: feel like fish in water
286. Như chó với mèo:
287. Như có lửa đốt trong lòng / như ngồi trên đống lửa : sit on pins and needles
288. Như gà mắc tóc: have a bone in one’s throat
289. Như sét đánh ngang tai
290. No đến tận cổ: be full up to the chin
291. Nói bong nói gió: drop someone a hint
292. Nói dối như cuội
293. Nói đúng tim đen: hit the nail on the head
294. Nói hươu nói vượn/ nói nhăng nói cuội: tell fish stories
295. Nói vòng vo: beat around the bush
296. Nói thao thao bất tuyệt: talk nineteen to the dozen
297. Nói trước bước không qua: do not count the chicken before they are hatched
298. Nói xấu sau lưng: say nasty things behind one’s back
299. Nối giáo cho giặc:
300. Nợ như chúa chổm
301. Nuôi ong tay áo: cherish a snake in one’s bosom
302. Nuốt lời: swallow one’s word
303. Nước chảy đá mòn: drop by drop wears away the stone
304. Nửa đùa nửa thật
305. Nước đổ đầu vịt: like water off the duck’s back
306. Nước mắt cá sấu: shed crocodiles’ tears
307. ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
308. ở hiền gặp lành
309. ơn chóng quên, oán nhớ đời
310. phép vua thua lệ làng:
311. phòng bệnh hơn chữa bệnh: prevention is better than cure
312. phú quý sinh lễ nghĩa: wealth breeds formality
313. phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí: it never rains but it pours
314. qua cầu rút ván: burn one’s bridge
315. qua sông phải lụy đò: call the bear “uncle” until you cross the bridge
316. qua cơn song gió:
317. quả đất tròn: small world
318. quýt làm cam chịu:
319. rán sành ra mỡ:
320. rau nào sâu nấy: a tree is known by its fruit
321. râu ông nọ cắm cằm bà kia
322. rẻ như bèo: dirt cheap
323. rõ như ban ngày
324. rợn tóc gáy: make one’s hair stand on end
325. run như cầy sấy: quake like an aspen leaf
326. rượu vào lời ra: drunkenness reveals what soberness conceals
327. sai một li đi một dặm:
328. sát muối vào nỗi đau: rub salt into the wound
329. say bí tỉ: as drunk as lord
330. sói đội lốt cừu: a wolf in sheep’s clothing
331. số phận đã mỉm cười với ai: fortune has smiled upon someone
332. sông có lúc người có khúc
333. sống dở chết dở: more dead than alive
334. sống đục sao bằng thác trong:
335. sợ mất mặt
336. suy bụng ta ra bụng người
337. sự thật khó tìm: truth lies at the bottom of a well
338. Sự thật mất long: nothing stings like truth
339. Sức khỏe là vàng / sức khẻo quý hơn vàng: health is jewel
340. Sức người có hạn
341. Sướng quá hóa rồ: set a beggar on a horseback and he will ride to the devil
342. Ta về ta tắm ao ta / dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: there is no place like home
343. Tai vách mạch rừng: wall have ears
344. Tay không bắt giặt: take something with bare hands
345. Tắt đèn nhà ngòi cũng như nhà tranh: all cats are grey in the dark
346. Tâm đầu ý hợp: two minds with only one single thought
347. Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi: dumb dogs are dangerous
348. Thà làm đầy tớ thằng khôn còn hơn làm thầy thằng dại: better be the servant of the wise than the master of the fool
349. Thả mồi bắt bóng: lose the substance for the shadow
350. Tham thì thâm:
351. Than thân trách phận: rail against fate
352. Thắng không kiêu, bại không nản:
353. Thắt chặt hầu bao: tighten the purse-strings
354. Thắt lưng buộc bụng: make ends meet
355. Thân lừa ưa nặng: to comply only when shouted at
356. Thân nhau lắm cắn nhau đau:
357. Thua keo này ta bày keo khác:
358. Thất bại là mẹ thành công: failure is the mother of success
359. Thấy người sang bắt quàng làm họ: next of kin to the rich
360. Them nhỏ rãi: it makes one mouth water
361. Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy:
362. Thọc gậy bánh xe: put a spoke in one’s wheel
363. Thời gian eo hẹp: be pressed for time
364. Thời gian gàn hắn mọi vết thương lòng: time is the great healer
365. Thời gian là vàng là bạc: time is gold
366. Thời thế tạo anh hùng: ciscumstances alter cases
367. Thuận buồm xuôi gió: in smooth water
368. Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn:
369. Thùng rỗng kêu to: empty vessels make the greatest sound
370. Thuốc đắng giã tật: bitter pills may have blessed effects
371. Thứ nhất cự ly thứ nhì tốc độ:
372. Thức lâu mới biết đem dài:
373. Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: spare the rod and spoil the child
374. Thương người như thể thương thân:
375. Thương nhau con chấy cắn đôi:
376. Tích tiểu thành đại: grain and grain, and the hen fills their belly
377. Tiên trách kỷ hậu trách nhân ( trách mình trước trách người sau)
378. Tiền nào của nấy:
379. Tiền trảm hậu tấu:
380. Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống: a fool and his money are soon parted
381. Tiến thoái lưỡng nan: between the devil and the deep blue see
382. Tiếng cười bằng mười thang thuốc: laughter is the best medicine
383. Tiêu tiền như nước/ tiêu tiền như phá: have money to burn
384. Tình yêu vốn mù quáng: love is blind
385. Tỉnh bơ như không: not turn a hair
386. To đầu mà dại: there’s no fool like an old fool
387. Tối đen như mực: pitch-dark
388. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: handsome is as handsome does
389. Tốt đẹp khoe ra, xấu xa đậy lại
390. Trả giá cắt cổ: pay through the nose
391. Trả hết nợ đời:
392. Trai tài gái sắc:
393. Trang bị đến tận răng: be armed to the teeth
394. Tranh thủ thời gian:
395. Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa: out of the frying pan into the fire
396. Tránh voi chẳng xấu mặt nào: for mad words, deaf ears
397. Trăm công nghìn việc: up to one’s ears in work
398. Trăm hay không bằng tay quen: practice makes perfect
399. Trăm năm bia đá thì mòn / nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ: a tale never loses its telling
400. Trăm nghe không bằng một thấy: seeing is believing
401. Trần như nhộng: in one’s birthday suit
402. Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết:
403. Tai bay vạ gió
404. Trâu chậm uống nước đục: the early bird catches the worm
405. Tre già khó uốn / tre non dễ uốn : you can’t teach old dogs new tricks
406. Tre già măng mọc
407. Trẻ người non dạ:
408. Trèo cao, ngã đau:
409. Trong cái rủi có cái may: every cloud has a silver lining
410. Trong tầm tay: within reach
411. Trông gà hóa cuốc: talk chalk for cheese
412. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
413. Trúng quả: hit the jackpot
414. Trời sinh voi sinh cỏ:
415. Trút giận lên đầu ai:
416. Trứng khôn hơn vịt: teach fish to swim
417. Trứng chọi đá:
418. Tuần chay nào cũng có nước mắt: have a finger in every pie
419. Tùy cơ ứng biến: adapt oneself to the circumstances
420. Từ trên trời rơi xuống:
421. Tự cao tự đại:
422. Tự cổ chí kim
423. Tự đào huyệt chôn mình: dig one’s own grave
424. Tự lực cánh sinh: stand on one’s own legs
425. Tức nước vỡ bờ: the last straw
426. Tươi như hoa
427. Tương kế tựu kế: turn the tables
428. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói: first think and then speak
429. Uống nước nhớ nguồn:
430. Vạch áo cho người xem lưng:
431. Vái thưa che mắt thánh:
432. Ván đã đóng thuyền: the die is cast
433. Vạn bất đắc dĩ / cực chẳng đã: as the last resort
434. Vạn sự khởi đầu nan: it is the first step that counts
435. Vang bóng một thời: a flash in the pan
436. Vàng thật không sợ lửa:
437. vào tai này ra tai kia:
438. vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm: when the cat’s away, the mice will play
439. vắt chên lên cổ mà chạy: rush like a bat out of hell
440. vẽ đường cho hươu chạy: bring grist into someone’s mill
441. vẹn cả đôi đường: have the best of both world
442. về với ông bà ông vải
443. việc ai nấy lo: every man for himself
444. việc gì đến, sẽ đến:
445. việc hôm nay chớ để ngày mai: never put off till tomorrow what you can do today
446. vò đầu bứt tai:
447. vỏ quit dày có móng tay nhọn: diamond cuts diamond
448. vong ân bội nghĩa: bite the hand that feeds
449. vô phương cứu chữa: nothing to be done about it
450. vơ đũa cả nắm:
451. vung tay quá trán:
452. vụng thối vụng tha: a bull in china shop
453. vơ đũa cả nắm
454. vuốt râu hùm
455. vừa ăn cắp vừa la làng
456. vừa như in : fit like a glove
457. xa mặt cách lòng
458. xây lâu đài trên cát : build castles in the air
459. Xôi hỏng bỏng không
460. Xởi lởi trời cho
461. Xuống dốc không phanh :
462. Xứ mù thằng chột làm vua
463. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
464. Yêu nhau củ ấu cũng tròn
465. Yêu nhau mấy núi cũng trèo / mấy sông cũng lội mấy đèo cũng qua: